So sánh gạch block và gạch tuynel : Ưu điểm và ứng dụng

so sánh gạch block và gạch tuynel

Block và Tuynel hiện đang là hai dòng gạch được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trong quá trình xây dựng phần thô của công trình. Tùy vào đặc thù từng loại, bạn có thể ưu tiên chọn dòng gạch phù hợp. Cùng Bê Tông Thịnh Phát so sánh gạch block và gạch tuynel để có sự lựa chọn chính xác cho công trình của mình nhé!

Gạch block là gì?

Gạch block là dòng gạch sản xuất không qua quá trình nung nóng

Gạch block là dòng gạch sản xuất không qua quá trình nung nóng

Gạch block, hay còn được gọi là gạch xi măng, gạch bê tông là sản phẩm có thành phần chính là xi măng, cát, sỏi, mạt đá,… Đây là những nguyên liệu phổ biến, dễ dàng tìm kiếm và có ở hầu hết ở các khu vực. Loại gạch này có ưu điểm là được sản xuất không qua các quá trình nung nên không gây hại cho môi trường.

Sử dụng gạch block trong xây dựng có ưu điểm:

  • Độ bền cao
  • Khả năng cách âm tốt
  • Chống cháy, cách nhiệt hiệu quả
  • Thời gian thi công nhanh
  • An toàn với môi trường

Bên cạnh đó, gạch block cũng có một số nhược điểm:

  • Khả năng chống ẩm mốc thấp
  • Chi phí khá cao so với các dòng gạch xây dựng cùng loại
  • Trọng lượng gạch block nặng hơn so với gạch đỏ, gạch nung

Xem ngay: Báo giá gạch block tự chèn lục giác mới nhất

Gạch Tuynel là gì?

 

 

 

Gạch tuynel sản xuất bằng công nghệ mới giảm ô nhiễm môi trường

Gạch tuynel sản xuất bằng công nghệ mới giảm ô nhiễm môi trường

Gạch tuynel là một loại gạch được gia công từ đất sét nung. Quy trình sản xuất loại gạch này gồm các bước:

  • Ngâm ủ nguyên liệu theo thời gian quy định, sau đó đưa vào sơ chế, tách đá, nghiền khô và nghiền tinh. 
  • Sau khi sơ chế, đưa nguyên liệu vào nhào trộn cùng than cám để tạo độ dẻo.
  • Đưa qua máy đùn hút chân không để đưa nguyên liệu vào khuôn tạo hình.
  • Vận chuyển thành phẩm lên khu vực phơi tự nhiên hoặc sấy trong thời gian quy định.
  • Chuyển qua nung ở mức nhiệt 900 độ C.
  • Làm nguội để cho ra thành phẩm cuối cùng.

Quá trình nung sấy sản phẩm yêu cầu tiêu hao nhiên liệu đốt và sản sinh ra lượng khí CO2 lớn gây hại cho môi trường. Tuy nhiên, hiện nay với sự phát triển của khoa học và công nghệ, gạch đất sét nung dần được thay thế bằng công nghệ tuynel thay vì sản xuất tại các lò gạch thủ công. Với công nghệ mới này, mức khí CO2 sinh ra trong mức cho phép, do vậy ít gây tác động xấu tới môi trường hơn, đồng thời năng lực sản xuất từ đây cũng đc gia tăng đáng kế, đáp ứng nhu cầu lớn ở hiện tại. Gạch tuynel được đánh giá là một sản phẩm cho môi trường bền vững.

Gạch tuynel có một số điểm nổi bật như:

  • Chống cháy, chịu nhiệt tốt
  • Tuổi thọ cao
  • Gạch có màu đỏ tự nhiên giúp tăng tính thẩm mỹ cho công trình
  • Giá thành tương đối rẻ

Nhược điểm:

  • Khả năng cách âm của gạch kém, đặc biệt là loại có lỗ
  • Dễ bị ẩm mốc khi xây dựng tại khu vực nhiều nước
  • Quá trình sản xuất phát sinh nhiều khí thải gây hại tới môi trường

Xem ngay:

Một số so sánh gạch block và gạch tuynel

Gạch block và gạch tuynel có quy cách sản xuất hoàn toàn khác biệt. So sánh gạch block và gạch tuynel sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 loại gạch có mức độ ứng dụng cao này.

Điểm giống nhau:

  • Đều là những loại gạch ít gây hại tới môi trường
  • Có thể ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình khác nhau
  • Đều sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất tiên tiến trong quá trình sản xuất

Điểm khác nhau:

Tiêu chí Gạch block Gạch tuynel
Trọng lượng Gạch rỗng: 1.100 – 1.600 kg/m³

Gạch đặc: 2.000 kg/m³

Gạch tự chèn: 1.900 kg/m³

Gạch rỗng: 954 kg/m³

Gạch đặc: 1.500 kg/m³

Cường độ chịu nén – Dao động 50mpa đến 200mpa với gạch rỗng

– Dao động 70mpa đến 200 mpa với gạch đặc

– Dao động 100mpa đến 250mpa với gạch tự chèn

– Dao động từ 35mpa đến 55mpa với gạch lỗ

– Dao động từ 50mpa đến 75mpa với gạch đặc

Độ hấp thụ nước Trung bình từ 5% đến 7% Trung bình từ 5% đến 20%
Tỷ lệ hao hụt 5 – 10% < 5%
Chịu nhiệt Không chịu được mức nhiệt quá 450°C Có thể chịu được mức nhiệt lên đến hơn 1000 °C
Chi phí – Gạch rỗng: Dao động từ 65.000 đến 110.000 đồng/m²

– Gạch đặc: Dao động từ 60.000 đến 70.000 đồng/m² đối với gạch đặc.

– Gạch tự chèn: Dao động từ 68.000 đến 88.000 đồng/m²

– Gạch lỗ: Dao động từ 60.000 đến 70.000 đồng/m²

– Gạch đặc: Dao động từ 100.000 đến 110.000 đồng/m²

Sự co rút, giãn nở Trong 6 tháng đầu tiên sau khi xây dựng, gạch block thường có xu hướng co lại một lượng rất nhỏ. Gạch đất sét có xu hướng giãn nở rất ít sau khi xây dựng trong vài năm đầu.
Mục đích sử dụng Gạch block được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng công nghiệp, nhà cao tầng. Riêng gạch tự chèn được sử dụng rộng rãi cho các công trình đường xá, công nghiệp, thương mại,.… Ứng dụng trong các công trình công nghiệp và dân dụng
Thị phần Khá hạn chế, chiếm khoảng 30% thị phần trong thị trường gạch xây. Được sử dụng phổ biến, chiếm hơn 70% thị trường gạch xây dựng. 

Xem ngay: Tổng hợp các kích thước gạch block lục giác phổ biến hiện nay

Vừa rồi là chi tiết so sánh gạch block và gạch tuynel bạn có thể tham khảo. Tùy thuộc vào điều kiện tài chính cũng như nhu cầu từng dự án mà bạn có thể chọn lựa loại gạch phù hợp. Để cập nhật thêm những thông tin mới nhất về lĩnh vực xây dựng, bạn vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG THỊNH PHÁT

Trụ sở & Xưởng sản xuất 1: Số nhà 85, tổ 2, Phố Thạch Cầu, Long Biên, Hà Nội

Xưởng sản xuất 2: Cầu vượt Mễ Trì, Trung Văn, Từ Liêm, Hà Nội

Xưởng sản xuất 3: Dâu Keo , Thuận Thành, Bắc Ninh

 

Leave Comments

Scroll
0985 324 662
0985324662