Tiêu chuẩn thiết kế cống tròn Quốc gia

TCVN 9113:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 372:2006 theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định về chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9113:2012 được Hội Công nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Và sau đây, Thịnh Phát JSC xin gửi đến các bạn những thông tin được soạn trong bản tiêu chuẩn quốc gia về tiêu chuẩn thiết kế cống tròn, tiêu chuẩn cống tròn bê tông cốt thép.

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cống bê tông cốt thép hình trụ đúc sẵn, phục vụ cho các công trình thoát nước.

Chú ý: Nếu sử dụng ống cống ở những môi trường đặc biệt như môi trường nước thải công nghiệp hoặc ở những môi trường xâm thực mạnh, cần có thêm những biện pháp bảo vệ hợp lý để chống phá hủy bê tông và cốt thép.

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1651-1:2008– Thép cốt bê tông – Phần 1: Thép thanh tròn trơn.

TCVN 1651-2:2008– Thép cốt bê tông – Phần 2: Thép thanh vằn.

TCVN 1651-3:2008– Thép cốt bê tông – Phần 3: Lưới thép hàn.

TCVN 2682:2009– Xi măng pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3105:1993– Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3118:1993– Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 4506– Nước trộn cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 5400:1991– Mối hàn – Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính.

TCVN 5709:2009– Thép cácbon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6067:2004– Xi măng poóc lăng  bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6260:2009– Xi măng poóc lăng  hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7711:2007– Xi măng poóc lăng  hỗn hợp bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7570:2006– Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8826:2011– Phụ gia hóa học cho bê tông.

TCVN 8827:2011– Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa – Silicafume và tro trấu nghiền mịn.

TCXD 171:1989*– Bê tông nặng – Phương pháp không phá hoại sử dụng kết hợp máy siêu âm và súng bật nẩy để xác định cường độ.

Xem ngay: [KHÁM PHÁ] BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐNG TRÒN THOÁT NƯỚC 

Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được định nghĩa như sau:

Đốt cống (pipe internode)

Ống hình trụ rỗng bằng bê tông cốt thép, trong đó cốt thép được cấu tạo nên bởi một hoặc hai lớp tạo thành các vành đai hoặc lồng thép.

Đốt cống đầu (Head pipe internode)

Ống dùng để đặt ở ngay phía sau tường đầu cống hoặc đặt ở đầu cửa vào và cửa ra của ống và nó chỉ có một đầu khớp nối 

Ống cống đầu

Ống cống đầu

Đốt cống giữa (middle pipe internode)

Ống được đặt ở giữa đường ống và có khớp nối ở cả 2 phía đầu cống.

Ống cống có khớp nối (Linking pipe)

Là loại ống có khớp nối ở một hoặc cả hai đầu.

Đường cống (Line pipe)

Là toàn bộ chiều dài của cống, bao gồm cả các ống cống được liên kết với nhau.

Chú ý: Ống cống cũng có thể là đường cống nếu nó được đúc liền và không nối.

Kích thước danh nghĩa (Ddn) của ống cống (Nominal dimension)

Trị số quy ước được chọn làm kích thước cơ bản để thiết kế mô đun các kích thước khác của ống cống. Nó cũng là đường kính trong của ống cống tính bằng đơn vị mm. كازينو وليام هيل

Đường kính trong thực tế (Dtt) (Inside actual diameter)

Là đường kính trong của ống cống trong thực tế đạt được.

Chiều dài tổng và chiều dài hiệu dụng của ống cống (Total length and effective length)

Chiều dài tổng và chiều dài hiệu dụng của ống cống được biểu thị như hình sau:

Chiều dài tổng và chiều dài hiệu dụng của ống cống được biểu thị

Chiều dài tổng và chiều dài hiệu dụng của ống cống được biểu thị

Tiết diện cống bổ sung (Additional section)

Tiết diện ở chỗ nối cống để hoàn chỉnh đường bao của ống cống.

Lô sản phẩm (Lot of products)

Số lượng ống cống được sản xuất trong cùng một đợt, có cùng đặc tính kỹ thuật, cùng chủng loại, giống nhau về mọi thứ như kích thước, loại vật liệu và được sản xuất theo cùng một quy trình công nghệ. Cỡ lô thông thường là 100 sản phẩm, nếu số lượng ống cống của một đợt sản xuất như trên nhưng không đủ 100 sản phẩm, thì cũng được coi là một lô đủ.

Xem ngay: SO SÁNH GẠCH BLOCK VÀ GẠCH TUYNEL: ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG

Phân loại ống cống

Theo đường kính danh nghĩa

Theo cấp tải

  • Ống cống cấp tải thấp có ký hiệu là T.
  • Ống cống cấp tải tiêu chuẩn có ký hiệu là TC.
  • Ống cống cấp tải cao có ký hiệu là C.

Theo hình thức liên kết nối

Ống cống nối theo kiểu “âm – dương” có ký hiệu NAD. Mối nối là một vòng liên kết mềm làm bằng cao su hoặc chất liệu dẻo, có thể dạng tròn trơn hoặc là dạng vòng được giữ hãm ở vị trí cố định, đặt ở trong thành của ống cống 

Các kiểu nối của ống cống

Các kiểu nối của ống cống

Ống cống nối theo kiểu “lồng – ghép” có ký hiệu là NLG. Mối nối là một vòng liên kết mềm đặt ở phía ngoài thành ống cống 

 Mô hình nối âm - dương có liên kết mềm

 Mô hình nối âm – dương có liên kết mềm

Ống cống nối theo kiểu “đai ốp” có ký hiệu là NĐO. Là một loại mối nối cứng.

Mô hình nối liên kết kiểu lồng ghép có mối nối cứng

Mô hình nối liên kết kiểu lồng ghép có mối nối cứng

Yêu cầu kỹ thuật

Yêu cầu về vật liệu

Xi măng

  • Xi măng dùng để sản xuất ống cống là :
  • xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) theo TCVN 6067:2004
  • xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBSR) theo TCVN 7711:2007
  • xi măng poóc lăng  (PC) theo TCVN 2682:2009
  • xi măng poóc lăng  hỗn hợp (PCB) theo TCVN 6260:2009

Cốt liệu

  • Cốt liệu nhỏ – Cát
  • Cốt liệu lớn – Đá dăm, sỏi hoặc sỏi dăm

Nước

Nước trộn và bảo dưỡng bê tông cần phải thỏa mãn được yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4506.

Phụ gia

Phụ gia các loại phải thỏa mãn được TCVN 8826:2011 và TCVN 8827:2011 mới được phép đưa vào sử dụng.

Cốt thép

Cốt thép dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng nêu sau đây: 

Cốt thép dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng nêu sau đây:

– Cốt thép chủ được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm hoặc là ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thanh thép dọc được gọi là các thanh cấu tạo. لعبة بلاك جاك مجانية Cốt thép có thể bố trí được thành một lớp hoặc là hai lớp. Cốt thép cũng có thể được sản xuất sẵn ở dạng khung kết cấu. Liên kết giữa các thanh bất kỳ được làm bằng cách hàn hoặc là buộc.

– Cốt thép ở vị trí bờ hốc của khớp nối hoặc ở vị trí thành miệng ống cống phải được bố trí ở dạng thanh liên tục.

– Khoảng cách giữa các vòng cốt thép đồng tâm không được phép nhỏ hơn kích thước Dmax của cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm.

Xem ngay: XÂY TƯỜNG RÀO BẰNG GẠCH BLOCK: NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật cho phép

Độ phẳng đều của bề mặt

  • Phẳng đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
  • Không cho phép có các lỗ rộng có chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 12 mm trên bề mặt.

Vỡ bề mặt

Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt bị vỡ không được quá mức (6 x Ddn) mm2, trong đó diện tích một miếng vỡ không được lớn hơn (3 x Ddn) mm2. Ống cống cũng không được phép đồng thời có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài)

Nứt bề mặt

Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm, nhưng chiều rộng của vết nứt không được phép lớn hơn 0,1mm. Có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng vào chỗ các vết nứt này .

Sự biến màu của bê tông ống cống

Có thể chấp nhận sự biến màu của bê tông ống cống, nhưng nếu bê tông bị nhuốm màu do cốt thép bên trong gỉ, thì ống cống đó không đạt về mặt yêu cầu chất lượng.

Yêu cầu về khả năng chống thấm nước

Khả năng chống thấm nước của ống cống là khả năng chống lại sự thấm nước ra bề mặt bên ngoài của thành ống cống khi chứa đầy nước.

Yêu cầu về mối nối liên kết

Mối nối phải đảm bảo kín kẽ và không bị thấm nước, các đường sinh giữa hai đốt cống đã được nối phải thẳng hàng và song song với nhau.

Yêu cầu các phụ kiện

– Các phụ kiện kèm theo ống cống là vòng liên kết mềm làm bằng cao su hoặc chất liệu dẻo, hoặc vành đai ốp.

– Các phụ kiện phục vụ lắp đặt cống bao gồm: khối móng đúc sẵn và tấm đỡ ống cống . Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung tiếp xúc giữa ống cống và khối móng tính theo góc ở tâm là đúng 90o. Chiều dày, chiều dài tấm đỡ ống cống và khối móng cũng như mác bê tông do thiết kế đã quy định sẵn. المراهنات الرياضية

Móng cống đúc sẵn

Móng cống đúc sẵn

Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

Ghi nhãn

– Trên ống cống phải ghi được các thông tin rõ ràng:

+ Tên cơ sở sản xuất ống cống.

+ Đường kính danh định, chiều dài hiệu dụng và cấp tải trọng theo đúng tiêu chuẩn

+ Số hiệu lô.

+ Ngày, tháng, năm sản xuất lô.

– Ống cống khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo, với nội dung sau đây:

+ Tên cơ sở sản xuất.

+ Loại ống cống và cấp tải trọng theo đúng tiêu chuẩn.

+ Giá trị thực của các chỉ tiêu theo Điều số 5.

+ Số lượng ống cống xuất xưởng và số hiệu lô ống cống.

+ Ngày, tháng và năm sản xuất.

Vận chuyển

– Sản phẩm ống cống chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt tối thiểu khoảng 70% cường độ thiết kế.

– Sản phẩm ống cống phải được xếp, dỡ bằng xe cẩu chuyên dụng, dùng dây cáp mềm, hoặc thiết bị gá kẹp thích hợp để an toàn nhất.

– Khi vận chuyển, các ống cống phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây nên những hư hỏng không đáng có.

Bảo quản

– Sản phẩm ống cống được xếp nằm ngang, giữa các lớp phải đặt các miếng kê thích hợp và giữa các lô sản phẩm phải được xếp riêng.

Xem ngay : [GIẢI ĐÁP] CẤU TẠO CỐNG TRÒN NHƯ THẾ NÀO?

Trên đây là toàn bộ thông tin về tiêu chuẩn cống tròn mà Thịnh Phát JSC muốn gửi đến bạn đọc. Chúc bạn có thêm những thông tin hữu ích để phục vụ cho công việc và đời sống.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG THỊNH PHÁT

Trụ sở & Xưởng SX1 : Số nhà 85, tổ 2, Phố Thạch Cầu, Phường Long Biên, Quận Long Biên, TP Hà Nội

Xưởng SX2: Cầu vượt Mễ Trì, Trung Văn, Từ Liêm, Hà Nội

Xưởng SX3: Dâu Keo , Thuận Thành, Bắc Ninh

Hotline: 0985 324 662 – 0913 888 626

Email: xaydungbetongtp@gmail.com

 

Leave Comments

Scroll
0985 324 662
0985324662